Hiện tại bốn phiên bản Ford Focus 2017 được lắp ráp trong nước bao gồm:
Đánh giá các phiên bản xe Ford Focus từ người sử dụng
Nhận xét của anh Nam: “Tôi mua xe Ford Focus 1.5 titanium thấy máy êm, xe mới công nghệ mới, cảm giác lái thích hơn nhiều dòng xe tôi đã chạy.”
“Tôi mua Ford Focus 5 cửa vào cuối 2009 (đời 2010) cảm giác lái tuyệt vời trong phân khúc, xăng tầm 8l/100km. Nói chung đã chạy Ford rồi thì nâng cấp chỉ có Mer, BMW, audi trở lên thôi!” – Chia sẻ của anh Bình.Ý kiến của Bảo Bảo: “Tôi mới mua 1 chiếc Ford Focus Trend. Ưu điểm là xe chạy êm, cực bốc vì động cơ 180 mã lực mạnh hơn các động cơ 2.0. Các tính năng lái thì khó đánh giá vì tùy cảm nhận mỗi người, nhưng mọi thứ khá ok. So với chiếc Innova 7 tuổi của anh bạn thì xe Focus Trend cực bốc và cực êm. So các yếu tố khác với các xe khác thì tôi chưa có điều kiện đánh giá.”
“Mình đang dung con Focus 1.8 hatchback. Xe đi rất đầm nhất là khi chạy trên cao tốc. Khung và vỏ chắc chắn do thép dày hơn các dòng xe cùng phân khúc.” – Ngọc Anh đánh giá.
Chi tiết thông số kỹ thuật các phiên bản xe Ford Focus - theo Ha Thanh Ford
Ford Focus | Focus Sedan 1.5L Trend | Focus Sedan 1.5L Titanium | Focus Hatchback 1.5L Trend | Focus Hatchback 1.5L Sport |
Giá công bố | 699 triệu | 848 triệu | 699 triệu | 848 triệu |
Kích thước | ||||
Dài x Rộng x Cao (mm.) | 4538 x 1823 x 1468 | 4360 x 1823 x 1449 | 4360 x 1823 x 1467 | |
Chiều dài cơ sở (mm.) | 2648 | |||
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm.) | 1554 / 1544 | |||
Động cơ | ||||
Kiểu động cơ | Xăng 1.5L Ecoboost 16 van | |||
Dung tích xi lanh (cc.) | 1499 | |||
Công suất cực đại (Ps/vòng/phút) | 180 @ 6000 | |||
Momen xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) | 240 @ 1600-5000 | |||
Hệ thống nhiên liệu | Phun trực tiếp với Turbo tăng áp | |||
Dung tích thùng xăng (L.) | 55 | |||
Hộp số | Hộp số tự động 6 cấp |
Hộp số tự động 6 cấp kết hợp lẫy chuyển số |
Hộp số tự động 6 cấp | Hộp số tự động 6 cấp kết hợp lẫy chuyển số |
Hệ thống lái | Trợ lực điện điều khiển điện tử (EPAS) | |||
Hệ thống giảm xóc | ||||
Hệ thống giảm xóc trước | Độc lập kiểu Macpherson | |||
Hệ thống giảm xóc sau | Liên kết đa điểm độc lập với thanh cân bằng | |||
Hệ thống phanh trước – sau | Đĩa – Đĩa | |||
Bánh xe | Vành (mâm) đúc hợp kim 16″ | Vành (mâm) đúc hợp kim 17″ | ||
Lốp | 205/60 R16 | 215/50 R17 | ||
Các trang thiết bị an toàn | ||||
Túi khí dành cho người lái và hành khách phía trước | Có | |||
Túi khí bên | Không | Có | Không | Có |
Túi khí rèm dọc hai bên trần xe | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | |||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA) | Có | |||
Hệ thống cân bằng điện tử (ESP) | Có | |||
Hỗ trợ đỗ xe sau | Có | |||
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống dừng xe chủ động | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống camera lùi | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống chống trộm | Có | |||
Trang thiết bị ngoại thất | ||||
Cụm đèn pha Bi-xenon với đèn LED | Không | Bi-xenon+chức năng tự cân bằng góc chiếu+tự làm sạch | Không | Bi-xenon+chức năng tự cân bằng góc chiếu+tự làm sạch |
Cửa sổ trời điều khiển điện | Không | Có | Không | Có |
Gương điều khiển điện và gập điện | Có | Có – Sấy và gập tự động | Có | Có – Sấy và gập tự động |
Cánh lướt gió phía sau | Không | Có | ||
Trang thiết bị nội thất | ||||
Điều hòa nhiệt độ | Điều chỉnh tay | Tự động 2 vùng khí hậu | Điều chỉnh tay | Tự động 2 vùng khí hậu |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da cao cấp | Nỉ | Da pha nỉ |
Ghế lái trước | Điều chỉnh tay 6 hướng | Điều chỉnh điện 6 hướng | Điều chỉn tay 6 hướng | Điều chỉnh tay 6 hướng |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Không | Có | Không | Có |
Âm thanh | ||||
Bảng điều khiển trung tâm tích hợp CD 1 đĩa / đài AM/FM | Có | Có – Sony | Có | Có – Sony |
Kết nối USB, Bluetooth | Có | |||
Màn hình hiển thị đa năng | 3.5″ Dot Matrix | Màn hình TFT cảm ứng 8″ | 3.5″ Dot Matrix | Màn hình TFT cảm ứng 8″ |
Hệ thống loa | 6 loa | 9 loa | 6 loa | 9 loa |
Hệ thống kết nối SYNC | SYNC 1.1 | SYNC 3 | SYNC 1.1 | SYNC 3 |
Hệ thống điện | ||||
Khóa cửa điện điều khiển từ xa | Có | Có – Khoá điện thông minh Smart Key | Có | Có – Khoá điện thông minh Smart Key |
Nút bấm khởi động điện | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống kiểm soát tốc độ tích hợp trên vô lăng | Không | Có | Không | Có |
Cảm biến gạt mưa | Không | Có | Không | Có |
Đèn pha tự động | Không | Có | Không | Có |
Đèn sương mù | Có | |||
Nguồn điện hỗ trợ (12V) | Có |
>>Xem ngay: Ford Focus giá rẻ TPHCM
Phiên bản Ford Focus Trend:
Ford Focus Trend 1.5L EcoBoost 2017 là mẫu xe hạng C mới nhất. So với hai phiên bản sedan và hatchback dùng động cơ 1.6L trước đây, nhìn chung Focus Trend 2017 không quá nhiều thay đổi về thiết kế cũng như trang bị ngoài việc thay mới “trái tim” EcoBoost mạnh mẽ hơn. Còn nếu so với cặp đôi Focus Titanium và Sport+ thì hai tân binh của Ford được giản lượt kha khá “đồ chơi” nhằm đem lại một giá bán hợp lí hơn cho khách hàng.
Focus Trend 2017 được xếp cùng phân khúc với Mazda3 1.5L và Kia Cerato 2.0L nhưng mẫu xe của Ford nhỉnh hơn về số liệu công suất và mô-men xoắn và những tính năng an toàn vượt trội.
Phiên bản Ford Focus Titanium
Về ngoại hình, Focus Titanium vẫn trung thành với ngoại hình nam tính, có phần “cơ bắp” đặc trưng của Ford, đơn giản mà hiệu quả đúng kiểu của Mỹ. Xe sở hữu kích thước tổng thể là 4538 x 1823 x 1468 mm, chiều dài cơ sở đat 2648 mm.
Có thể thấy, phiên bản mới của Ford Focus Titanium 2017 đã thực sự cải tiến được rất nhiều điểm từ động cơ mạnh mẽ, tiết kiệm hơn, hộp số vận hành êm ái hơn cho đến các tính năng an toàn và giải trí tốt hơn trước rất nhiều. Hơn thế nữa, Titanium còn sở hữu một mức giá khá hợp lý, đây là mẫu xe hứa hẹn sẽ được sự đón nhận của đông đảo khách hàng ưa chuộng dòng sedan hạng C.
Phiên bản Ford Focus Sport
Nếu muốn một chiếc hatchback phổ dụng hạng C mạnh nhất, thể thao tốc độ nhất và đậm chất nam tính thời thượng, Ford Focus S (Sport+) xứng đáng là cánh chim đầu đàn.
Sở hữu Focus Sport+, ngoài sở hữu một chiếc xe tiện nghi và thời thượng, chủ nhân còn có thể tận hưởng được cảm giác lái thể thao tốc độ vượt trội so với các đối thủ. Nếu một vận động viên chạy nước rút xuất sắc cần có sự rèn luyện và tố chất bẩm sinh, thì yếu tố “bẩm sinh” ở Focus Sport+ phải nói đến không gì khác là động cơ Duratec 2.0L thể thao mạnh mẽ, tạo công suất 170 mã lực ở 6.600v/ph và mô-men xoắn cực đại 202Nm tại 4.450v/ph, kết hợp với hộp số tự động ly hợp kép 6 cấp PowerShift.
Trên đây là những thông tin chi tiết nhất đánh giá các phiên bản xe Ford Focus, hi vọng sẽ giúp bạn chọn được chiếc Ford Focus phù hợp nhất với mình!
>> Nguồn: https://kinhdoanh.muabannhanh.com/danh-gia-cac-phien-ban-xe-ford-focus-1138.html