news-details
Ôtô cũ

Những bước cần làm khi chọn mua ôtô cũ

Có 300 triệu nên mua xe ôtô cũ nào tốt?

Tuy nhiên, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thị trường xe ô tô cũ tại Việt Nam, ước muốn xa xỉ ấy nay đã có thể thực hiện được chỉ với khoảng 300 triệu đồng.

Toyota Camry cũ giá 300 triệu

Toyota Camry cũ giá 300 triệu

Thực tế, trên thị trường hiện nay, một số nhà sản xuất xe ô tô cũng đã phát trển và cho ra mắt các dòng xe mới với giá chỉ khoảng 300 triệu đồng như Honda Kia Morning, Jazz... nhưng theo ý kiến của những người có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực sử dụng và mua bán xe ô tô, với ngân sách khaorng 300 triệu đồng thì mua xe oto cũ là lựa chọn sáng suốt nhất.

Dưới đây là những mẫu xe ôtô cũ giá dưới 300 triệu đồng tốt nhất gợi ý cho người đang có ý định mua xe.

  1. Những mẫu sedan cũ đáng mua nhất giá khoảng 300 triệu

Về cơ bản, sedan là những chiếc xe oto có 4 cửa, gầm thấp, mui kín và có 4-5 chỗ ngồi. Hiện nay, đây là dòng xe hơi phổ biến nhất ở Việt Nam. Những mẫu sedan phổ biến, thường gặp trên đường phố có thể kể ra như  Toyota Camry/Altis/Vios, BMW 328i, Mercedes C/E/S, Audi A4/A6/A8 hay Honda Civic...

Với nhu cầu mua xe oto cũ giá dưới 300 triệu, CR dã giới thiệu tới độc giả 2 mẫu xe rất nổi tiếng đó là Mazda3 (2009-12), Infiniti G35 (2006-07) trong phân khúc sedan.

Tại thị trường Việt Nam, Mazda 3 được xem là đối thủ của những mẫu xe sedan hạng trung như Toyota Altis, Honda Civic và Ford Focus. Tuy nhiên, những đường nét thiết kế của Mazda 3 không hiền lành như Corrola Altis hay chín chắn như Honda Civic, mà mang nét thể thao cá tính và năng động hơn. Xe có khả năng xử lý nhạy bén và chính xác, đánh vô – lăng khá dễ dàng, động cơ 1,6L nhưng lại cho cảm giác mạnh mẽ hơn những mẫu xe khác. Tuy nhiên, yếu điểm của Mazda3 là hơi ồn khi đi trên các tuyến cao tốc.

Infiniti G35 cũng là một lựa chọn hợp lý cho người mua xe có nhu cầu mua xe oto cũ giá dưới 300 triệu. Đây là mẫu sedan thể thao nhưng có thiết kế sang trọng hơn Mazda3, sở hữu động cơ V6 mạnh mẽ và có khả năng kiểm soát lái rất tốt, dễ dàng điều khiển cho những người mới lái xe.

  1. Những mẫu SUVs qua sử dụng tốt nhất giá dưới 300 triệu

Ở phân khúc SUVs, hay còn gọi là xe thể thao đa dụng, Acura MDX (2004-06), Toyota RAV4 (2006, 2008), Honda CR-V (2005-08) là những ứng cử viên được CR xướng tên.

Toyota RAV4 cũ giá dưới 300 triệu

Toyota RAV4 cũ giá dưới 300 triệu

MDX là mẫu xe của mác xe sang trọng Acura (Honda), sở hữu 7 ghế ngồi trong một không gian nội thất rộng rãi, sang trọng, hệ thống truyền lực mạnh mẽ và tinh tế mang đến cảm giác dễ chịu khi thực hiện những chuyến đi dài, thêm vào đó là khả năng xử lý nhạy, kiểm soát lái khá tốt.

RAV4 nhỏ hơn MDX, hàng ghế thứ 3 được trang bị như một tùy chọn theo yêu cầu nhưng có thể  tạo cảm giác hơi chật chội trong xe. Nhưng bù lại, các phiên bản động cơ 4 hay 6 xy lanh của RAV 4 đều cho kết quả tiêu hao nhiên liệu hết sức ấn tượng.

Và cuối cùng Honda CR-V (2005-08) – mẫu xe được đánh giá với vẻ đẹp nội thất tinh tế hơn Acura MDX nhưng vẻ ngoài lại quá thiếu điểm nhấn và động cơ 4 xy-lanh mạnh mẽ hơn RAV4 nhưng vô lăng lại khá nặng và trả lái chậm, chỉ phù hợp với những người đã lái quen xe.

  1. Các mẫu xe nhỏ cũ giá dưới 300 triệu

Với phân khúc xe nhỏ, một số xe hơi mới như Kia Morning cũng có mức giá chỉ khoảng 300 triệu. Tuy nhiên, nếu mua xe oto cũ, với khoản tiền này người mua có thể sở hữu những mẫu xe chất lượng hơn rất nhiều như Honda Fit Honda Fit (2011-13) hay Kia Soul (2010-11).

Có lẽ chưa ai quên được chiếc “Super Cub”- chiếc xe máy bán chạy nhất mọi thời đại của Honda với doanh số 60 triệu chiếc trong 50 năm. Honda Fit chính là một sản phẩm được người phát triển Super Cub triển khai, và tới thời điểm này, Fit cũng đã gói gém hai chữ “kỳ tích” để dành tặng cho hãng sản xuất xe hơi của Nhật Bản.

Ưu điểm nổi bật nhất của Honda Fit phải kể đến là chiếc ghế ngồi tiện lợi, ghế sau có thể gập lại dễ dàng theo tỷ lệ 60/40 tạo nên không gian rộng rãi, cho phép tận dụng không gian để chứa hàng hóa, đồ đạc một cách thoải mái. Bên cạnh đó là những trải nghiệm thú vị khi lái xe và khả năng tiết kiệm nhiên liệu cực cao.

Kia Soul cũng tập trung điểm mạnh của mình vào những tiện ích trong xe với những trang bị đầy đủ và hiện đại không thể chê được bất cứ điểm gì, đồng thời sở hữu một động cơ mạnh mẽ và một mức giá vô cùng phải chăng.

>> Xem thêm: Nên chọn mua ô tô cũ của hãng nào?

Những bước cần làm khi chọn mua ôtô cũ

 Khi không có đủ tiền mua những chiếc ô tô mới, thì xe cũ vẫn là lựa chọn của số đông người tiêu dùng hiện nay. Vậy làm cách nào để người tiêu dùng có thể tự kiểm tra một chiếc ô tô đã qua sử dụng? Sau đây là vài “mẹo nhỏ” để người tiêu dùng tham khảo.

Những bước cần làm khi chọn mua ôtô cũ

Những bước cần làm khi chọn mua ôtô cũ

  1. Hệ thống dẫn động

Sau khi chọn chiếc xe có giá cả phù hợp thì phần đầu tiên bạn phải quan tâm tới là hệ thống dẫn động của chiếc xe. Nếu bỏ qua phần này, khách hàng rất dễ bị những tai nạn bất ngờ như mất lái hoặc hỏng hóc giữa đường.

Trước tiên, bạn hãy dùng que thử để kiểm tra dầu truyền động, nếu ở ở giữa mực “low” và “high” nghĩa là nó còn đủ. Nếu vượt qua mức cao thì dầu bị nóng giãn nở ra, còn dưới mức thấp thì thiếu dầu có thể bị rò rỉ hoặc lâu không thay. Dầu truyền động mới và đủ tiêu chuẩn thường có màu đỏ và không có mùi khét.

Nếu xe không có que thăm dầu truyền động thì bạn lên xe và lái thử. Khởi động xe ở mức vòng tua thấp và sang số theo chiều tiến - lùi, nếu chiếc xe có thời gian trễ lớn đồng thời bị giật mạnh thì hệ truyền động của nó có vấn đề.

Đối với hệ dẫn động thông thường thì việc kiểm tra tương tự như hộp số tự động. Bạn hãy chuyển số thường xuyên và cố gắng nghe âm thanh từ hộp số. Nếu có âm thanh phát ra đồng thời xe bị giật, hệ truyền động của chiếc xe thật sự không đủ tiêu chuẩn để mua.

  1. Động cơ

Động cơ xe là nhân tố rất quan trọng cần phải xem xét kỹ lưỡng. Dù động cơ không ảnh hưởng trực tiếp tới tính mạng người lái nhưng những hỏng hóc của nó gây nhiều phiền toái như chi phí sửa chữa cao, xe yếu, hao xăng, tốn dầu…

Kiểm tra áp suất dầu. Để động cơ nguội, sau đó khởi động và chú ý đồng hồ đo áp suất dầu. Nếu thời gian để dầu đạt áp suất chuẩn từ 1-2 giây thì xe ở tình trạng tốt, còn nếu lớn hơn 2 giây bạn đừng nên mua chúng. Trong trường hợp đèn cảnh báo áp suất dầu luôn sáng kể cả khi không hoạt động và khi chạy, bạn không cần phải đắn đo khi quyết định không mua.

Bạn cũng nên kiểm tra ống khói, phải chắc chắn rằng không có nhiều khói xanh khi xe chạy. Nếu có nhiều khói xanh, đó là dấu hiệu động cơ bên trong đã mòn quá mức.

  1. Lịch sử xe

Kiểm tra tình trạng bánh lốp về mức hư hại bên hông và vòng tròn của bánh. Nếu bánh lốp mòn không đều, có khả năng bánh xe không được lắp đúng hướng. Sau đó bạn hãy quay bánh xe, bánh xe phải quay nhẹ nhàng mà không hề có tiếng ồn hay rung.

Bạn nên đóng, mở tất cả các cửa sổ và cửa ra vào của xe để xem chúng có trục trặc, sau đó kiểm tra phanh xe có hoạt động tốt không. Kiểm tra tất cả hệ thống điện như nút bấm điện mở cửa sổ và cửa ra vào, cần gạt nước…

  1. Lái thử

Để kiểm tra một chiếc xe đã qua sử dụng việc lái thử là rất cần thiết, nên lái xe thử trên đường yên tĩnh để có thể nghe tiếng máy có êm không.

Nếu có thể bạn hãy lái xe thử ở các loại đường khác nhau để xem xét góc độ xử lý tình huống của xe ôtô cũ Tiếng động cơ êm ái, không lục cục khi tăng hoặc giảm ga, vòng tua tăng đều theo chân ga, độ trễ không cao thì động cơ hoạt động khá ổn.

Chi phí sử dụng ô tô hàng tháng cần biết

Chi phí sử dụng ô tô hàng tháng luôn là thắc mắc lớn của mọi người khi tính đến chuyện mua xe. Những thắc mắc này vây quanh những câu hỏi lớn như: thu nhập bao nhiêu thì có thể mua xe, chi phí "nuôi xe" hàng tháng, các chi phí trong quá trình sử dụng xe...

Chi phí sử dụng ô tô hàng tháng cần biết

Chi phí sử dụng ô tô hàng tháng cần biết

Tùy theo thu nhập, các điều kiện cuộc sống mà việc lựa chọn mẫu xe ban đầu ảnh hưởng khá nhiều đến các chi phí nuôi xe cũng như "niềm vui" khi sở hữu xe. Với mỗi loại xe và điều kiện sử dụng thì mức chi phí sẽ thay đổi ít nhiều. Dưới đây là những loại xe và khoản chi phí sử dụng của loại xe đó cho các bác tham khảo.

Mức giá nhiên liệu tạm tính trong bài là 24.000 VNĐ/1L cùng các chi phí bảo dưỡng xe định kỳ (tuân thủ đầy đủ theo khuyến cáo của nhà sản xuất), thay má phanh (3 lần), lốp (2 lần). Chi phí tạm tính không bao gồm bảo hiểm, phí bảo trì đường bộ, đăng kiểm, hay thay thế phụ tùng hỏng hóc bất thường. Các khoản chí phí gởi xe, tiền phạt CSGT...

  1. Xe phổ thông cỡ nhỏ

Chi phí mua xe: từ 300 – 500 triệu VND (chưa kể lệ phí trước bạ, biển số, phí đăng kiểm và các loại bảo hiểm, phí bảo trì đường bộ…)

Những gương mặt tiêu biểu: Kia Morning, Hyundai i10, Hyundai i20, Toyota Vios, Ford Fiesta, Chevrolet Spark, Chevrolet Aveo,…

  • Chi phí sử dụng trong 100.000km đầu: khoảng 190 triệu VND
  • Chạy ~1.000km/tháng (~30km/ngày): chi phí ~1,7 triệu VND/tháng
  • Chạy ~1.500km/tháng (~50km/ngày): chi phí ~2,8 triệu VND/tháng

(Sự chênh lệch tùy theo phiên bản động cơ, điều kiện sử dụng và phong cách lái xe của người điều khiển)

Đây là những dòng xe giá rẻ, được coi là phương tiện đi lại thông thường, với trang bị tiện nghi và an toàn ở mức đơn giản, chi phí bảo dưỡng sửa chữa và nhiên liệu tương đối thấp. Trên thị trường xe đã qua sử dụng, đây cũng là nhóm xe được mua đi bán lại nhiều.

Tiêu thụ nhiên liệu trung bình của nhóm xe này dao động trong khoảng từ 5,5 – 6,5 lít/100km (địa hình hỗn hợp). Mỗi lần bảo dưỡng định kỳ cấp 1 chỉ mất dưới 1 triệu VND, trong khi mỗi lần bảo dưỡng tổng thể cấp 2 cũng chỉ khoảng từ 3 – 4,5 triệu VND tùy từng xe. Chi phí thay thế phụ tùng hỏng hóc cũng tương đối thấp. Chẳng hạn như thay toàn bộ lốp của chiếc xe Daewoo Matiz chỉ tốn khoảng 3,6 – 4,4 triệu VND, và thay toàn bộ má phanh loại khá tốt (cả trước và sau) của chiếc Kia Morning cũng chỉ khoảng 1,5 – 1,6 triệu VND.

Kết luận: Nhóm này phù hợp với những người có thu nhập trung bình, nhu cầu đi lại vừa phải (30 – 50km/ngày) và khả năng tiết kiệm dành riêng cho xe trên 4 triệu VND/tháng, thậm chí với những người sử dụng ít thì số tiền tiết kiệm có thể thấp hơn nữa.

  1. Xe phổ thông cỡ vừa

Chi phí mua xe: từ 600 – 800 triệu VND (chưa kể lệ phí trước bạ, biển số và các loại bảo hiểm, phí bảo trì đường bộ,…)

Những gương mặt tiêu biểu: Toyota Corolla Altis, Honda Civic, Ford Focus sedan và hatchback, Mazda 3 sedan và hatchback,…

  • Chi phí sử dụng trong 100.000km đầu: khoảng 245 triệu VND
  • Chạy ~1.000km/tháng (~30km/ngày): chi phí ~2,3 triệu VND/tháng
  • Chạy ~1.500km/tháng (~50km/ngày): chi phí ~3,7 triệu VND/tháng

(Sự chênh lệch tùy theo phiên bản động cơ, điều kiện sử dụng và phong cách lái xe của người điều khiển)

Đây là nhóm các xe được đánh giá là đạt được sự hài hòa của cả hai yếu tố là tính thiết thực và kinh tế trong quá trình sử dụng, đáp ứng nhu cầu của số đông. Không gian đủ rộng với những tiện nghi cơ bản cho một gia đình nhỏ, hoặc những công chức bình thường, và điều quan trọng là khoang hành lý đủ lớn chứ không gò bó như nhiều dòng xe compact. Chính vì vậy, đây là phân khúc xe với những cái tên luôn đứng đầu trong danh sách xe bán chạy nhất trên toàn cầu nhiều năm qua.

Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa và nhiên liệu chẳng có gì đáng lo ngại, chỉ cao hơn một chút các dòng xe phổ thông cỡ nhỏ. Chẳng hạn như một lần thay dầu khoảng 500.000 VND, thay má phanh cả trước và sau khoảng 2,8 triệu VND, thay lốp khoảng 10 triệu VND.

Kết luận: Nhóm xe này phù hợp với những người có khả năng tiết kiệm tối thiểu dành riêng cho xe trên 5 triệu VND/tháng và nhu cầu đi lại ở mức trung bình (30 – 50km/ngày).

  1. Xe hạng trung cao cấp

Chi phí mua xe: từ 900 – 1,4 tỷ VND (chưa kể lệ phí trước bạ, biển số và các loại bảo hiểm, phí bảo trì đường bộ,…)

Những gương mặt tiêu biểu: Toyota Camry, Ford Mondeo, Honda Accord, Nissan Teana, Hyundai Sonata, Kia Optima,…

  • Chi phí sử dụng trong 100.000km đầu: khoảng 380 triệu VND
  • Chạy ~1.000km/tháng (~30km/ngày): chi phí ~3,5 triệu VND/tháng
  • Chạy ~1.500km/tháng (~50km/ngày): chi phí ~5,8 triệu VND/tháng

(Sự chênh lệch có thể rất lớn tùy theo phiên bản động cơ, điều kiện sử dụng và phong cách lái xe của người điều khiển).

So với nhóm xe phổ thông cỡ vừa, nhóm xe này gần như là sự mở rộng ở tất cả các khía cạnh, từ kích thước, trọng lượng, đến sức mạnh động cơ, trang bị tiện nghi và an toàn, và mức tiêu thụ nhiên liệu, đồng thời chi phí bảo dưỡng sửa chữa cũng đắt hơn nhóm trước.

Cùng xếp trong nhóm chi phí này còn có những mẫu SUV cỡ trung, hoặc ở mức cao hơn một chút còn có thể có những cái tên trong phân khúc xe sang cỡ nhỏ như Mercedes-Benz C-class bản tiêu chuẩn, BMW 3-series bản tiêu chuẩn, hay Audi A4 bản tiêu chuẩn,…

Tùy theo mẫu xe, dung tích xy-lanh và công nghệ mà mức độ tiêu tốn nhiên liệu có khác nhau, nhưng một số mẫu phổ dụng nhất trong nhóm này thường có mức tiêu thụ khoảng hơn 8 lít/100km đường trường và trên 13 lít trong đô thị.

Kết luận: Nhóm xe này phù hợp với các doanh nhân trẻ và thực dụng. Với nhu cầu đi lại ở mức trung bình, những người sở hữu ôtô trong nhóm này cần có khả năng tiết kiệm an toàn khoảng trên 8 triệu VND/tháng.

  1. Xe sang cỡ trung

Chi phí mua xe: từ 1,9 – 2,7 tỷ VND (chưa kể lệ phí trước bạ, biển số và các loại bảo hiểm, phí bảo trì đường bộ,…)

Những gương mặt tiêu biểu: Mercedes-Benz E-class, BMW 5-series, Audi A6, Lexus GS,…

  • Chi phí sử dụng trong 100.000km đầu: khoảng 490 triệu VND
  • Chạy ~1.000km/tháng (~30km/ngày): chi phí ~5,5 triệu VND/tháng
  • Chạy ~1.500km/tháng (~50km/ngày): chi phí ~8,0 triệu VND/tháng

(Sự chênh lệch có thể rất lớn tùy theo phiên bản động cơ, điều kiện sử dụng và phong cách lái xe của người điều khiển)

Khi đã lựa chọn những chiếc xe trong nhóm chi phí này, người sử dụng ôtô đã không chỉ coi chiếc xe là phương tiện đi lại thông thường, mà còn đề cao tính tiện nghi, sang trọng và là chiếc xe mang thương hiệu thể hiện đẳng cấp. Hạng xe này thậm chí còn “được” phân biệt tại nhiều điểm trông giữ xe.

Song song với những gì mà chiếc xe mang lại, chi phí định kỳ và chi phí bất thường đi kèm cũng không dễ chịu chút nào đối với đa số những người có mức thu nhập trung bình. Chẳng hạn với chiếc Mercedes-Benz E280, mỗi lần thay dầu động cơ hết hơn 2 triệu VND, dầu hộp số gần 6 triệu VND, lọc gió động cơ cũng khoảng 3 triệu VND, một bộ cao su chân máy (2 chiếc) cũng ngót nghét 10 triệu VND, hay lốp xe cũng khoảng 20 - 22 triệu VND/4 chiếc.

Kết luận: Chính vì những chi phí bất thường lớn, chủ sở hữu xe thuộc nhóm này cần có khoản tiết kiệm tối thiểu dành riêng cho xe vượt xa mức chi phí cố định (nhiên liệu và bảo dưỡng định kỳ). Với nhu cầu đi lại bình thường, mức tiết kiệm an toàn tối thiểu cho xe cũng phải là trên 12 triệu VND/tháng.

  1. Chi phí sử dụng ô tô hàng tháng xe sang cỡ lớn

Chi phí mua xe: từ 4,0 – 7,0 tỷ VND (chưa kể lệ phí trước bạ, biển số và các loại bảo hiểm, phí bảo trì đường bộ,…)

Những gương mặt tiêu biểu: Mercedes-Benz S-class, BMW 7-series, Audi A8, Lexus LS, Porsche Panamera,…

  • Chi phí sử dụng trong 100.000km đầu: khoảng 580 triệu VND
  • Chạy ~1.000km/tháng (~30km/ngày): chi phí ~6,5 triệu VND/tháng
  • Chạy ~1.500km/tháng (~50km/ngày): chi phí ~8,9 triệu VND/tháng

(Sự chênh lệch có thể rất lớn tùy theo phiên bản động cơ, điều kiện sử dụng và phong cách lái xe của người điều khiển)

Khi đã bước chân vào nhóm xe này, chủ nhân của những chiếc xế hộp không chỉ là những người cực kỳ rủng rỉnh về mặt tiền bạc, mà còn coi trọng đẳng cấp, sự an toàn và sang trọng ở mức hàng đầu.

Các chuyên gia trong lĩnh vực này còn cho biết các phiên bản khác nhau trong cùng một dòng xe (chẳng hạn như giữa S600 và S350, hay giữa 730Li và 760Li) cũng có thể khác nhau rất lớn về chi phí sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa. Đơn cử như riêng bộ má phanh của 730Li khoảng 12 triệu VND, nhưng của 760Li có thể lên đến gần 20 triệu VND. Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình cũng có thể lệch nhau tới gần chục lít/100km giữa các phiên bản động cơ khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện đường sá và cách xử lý của người lái.

Kết luận: Thật khó để có thể đưa ra một mức tiết kiệm an toàn tối thiểu cho chiếc xe ở phân khúc này, nhưng nếu bạn vẫn mơ ước được sở hữu một chiếc để thỏa mãn nhu cầu đi lại ở mức vừa phải thì phải chuẩn bị kinh phí an toàn trên 13 triệu VND/tháng.

  1. Chi phí sử dụng ô tô hàng tháng xe địa hình đa dụng cao cấp

Chi phí mua xe: từ 3,0 – 7,0 tỷ VND (chưa kể lệ phí trước bạ, biển số và các loại bảo hiểm, phí bảo trì đường bộ,…)

Những gương mặt tiêu biểu: BMW X5, X6, Audi Q7, Mercedes-Benz GL-class, ML-class, Porsche Cayenne,…

  • Chi phí sử dụng trong 100.000km đầu: khoảng trên 500 triệu VND
  • Chạy ~1.000km/tháng (~30km/ngày): chi phí ~5,0 triệu VND/tháng
  • Chạy ~1.500km/tháng (~50km/ngày): chi phí ~8,2 triệu VND/tháng

(Sự chênh lệch có thể rất lớn tùy theo phiên bản động cơ, điều kiện sử dụng và phong cách lái xe của người điều khiển)

Điều kiện sử dụng khiến sự chênh lệch về chi phí giữa các xe trong nhóm này là rất lớn. Chẳng hạn như một chiếc BMW X5 trang bị động cơ 4.8L có thể chỉ tiêu tốn khoảng 14 lít/100km đường trường, nhưng sẽ “ngốn” hết khoảng trên 22 lít/100km trong đô thị.

Do thường xuyên phải hoạt động trên địa hình khắc nghiệt, một số chi tiết của nhóm xe này cũng phải thay thường xuyên hơn các dòng xe sedan. Giá phụ tùng của nhóm xe này cũng khiến nhiều người phải giật mình. Đơn cử như một chiếc lốp cỡ 275/55 R19 của Mercedes GL cũng có giá tới hơn 8,5 triệu VND/chiếc, đồng nghĩa với việc mỗi lần thay lốp đã tiêu tốn hơn 34 triệu VND, ắc quy của BMW X5 cũng có giá từ 13 – 18 triệu VND, một bộ giảm xóc khí nén phía trước của BMW X5 có giá khoảng hơn 20 triệu VND.

Chính vì chi phí sửa chữa và thay thế phụ tùng cao, các dòng xe sang đã qua sử dụng thường có tỷ lệ mất giá cao hơn rất nhiều so với các dòng xe phổ thông. Thường thì trong vòng 5 năm đầu mua xe, chi phí cố định (bảo dưỡng định kỳ và nhiên liệu) của nhóm xe này có thể chẳng thành vấn đề, nhưng chi phí cho việc thay thế phụ tùng/sửa chữa sau đó mới là điều đáng nói.

Kết luận: Nhóm xe này chỉ dành cho những người thực sự rủng rỉnh về mặt tài chính. Ngoài khoản chi chí an toàn hàng tháng cho xe khoảng trên 12 triệu VND, chủ xe cần có khoản dự phòng lớn hơn thế rất nhiều.

  1. Xe cũ

Việc mua xe cũ giúp bạn tậu được một chiếc xe ở phân khúc cao hơn trong tầm ngân sách có hạn. Tuy nhiên điều này sẽ đẩy bạn đến những rắc rối nhỏ trong quá trình sử dụng xe cùng chi phí sử dụng, bảo dưỡng khá cao có khi vượt quá tầm tiền dự toán của bạn. Điều đó sẽ làm giảm ít nhiều niềm vui sở hữu ô tô. Vì thế khi đã quan tâm đến mua xe cũ bạn cần xem xét chi phí bảo dưỡng, sử dụng tăng từ 10 - 50% (tùy theo độ tuổi của xe) so với chi phí bão dưỡng của xe đó khi còn mới.

Đăng tin mua bán xe ôtô cũ nhanh chóng, được giá ở đâu?

Đăng tin mua bán xe ôtô cũ nhanh chóng tại MuaBanNhanh.com. Để xem thêm các tin mới nhất về mua bán xe ôtô cũ, hãy xem ngay: Xe ôtô cũ

>> Xem thêm:

Mua ô tô cũ 4 chỗ: Cách tiết kiệm chi phí tối đa cho bạn

 

You can share this post!